Thất nghiệp không tự nguyện

Bài viết được dịch từ định nghĩa Involuntary UnemploymentThất nghiệp không tự nguyện là tình trạng một người dù sẵn sàng làm việc với mức lương hiện có nhưng vẫn thất nghiệp. Thất nghiệp không tự nguyện khác với thất nghiệp tự nguyện ở chỗ người thất nghiệp tự nguyện từ chối làm việc vì mức lương kỳ vọng tối thiểu của họ cao hơn mức lương hiện tại. Một nền kinh tế có xuất hiện tình trạng thất nghiệp không tự nguyện sẽ có thặng dư lao động với mức lương thực tế.[1] Điều này xảy ra khi có một số nguồn lực ngăn tỷ lệ tiền lương thực tế khỏi sụt giảm xuống mức lương thực tế nhằm cân bằng cung và cầu (ví dụ như mức lương tối thiểu cao hơn mức lương bù trừ thị trường). Thất nghiệp cơ cấu cũng là một loại thất nghiệp không tự nguyện.Các nhà kinh tế học có một số giả thuyết giải thích khả năng thất nghiệp không tự nguyện bao gồm lý thuyết hợp đồng tiền lương bao gồm bảo hiểm, lý thuyết không cân bằng, phương pháp sắp đặt so le tiền lương và lý thuyết tiền lương hiệu quả.Tỷ lệ thất nghiệp đo được chính thức là tỷ số giữa thất nghiệp không tự nguyện trên tổng số người có việc làm và thất nghiệp (mẫu số của tỷ lệ này là tổng lao động trong xã hội).

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Thất nghiệp không tự nguyện http://tools.wmflabs.org/ftl/cgi-bin/ftl?st=wp&su=... http://tools.wmflabs.org/ftl/cgi-bin/ftl?st=wp&su=... http://www.dictionaryofeconomics.com/article?id=pd... http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/summary?doi=1... http://citeseerx.ist.psu.edu/viewdoc/summary?doi=1... http://doi.org/10.1057%2F9780230226203.1497 http://doi.org/10.1057%2F9780230226203.1497 http://doi.org/10.1086%2F260388 http://doi.org/10.1086%2F260388 https://api.semanticscholar.org/CorpusID:154745887